Chúng ta thường rất hay mất điểm trong những bài trắc nghiệm về phát âm đuôi "ed" và "s" - "es". Vì thế hôm nay mình xin nói qua về cách phát âm này (chắc các thầy cô cũng đã nói qua rồi, mình cũng chỉ post lên cho những ai quên thì có thế đọc tham khảo )
---> Trước tiên là cách phát âm đuôi "ed":
- Phát âm là /t/ khi các từ có kết thúc âm: /p, k, f, s, sh, ch, gh/.
* Example:
- Jump ----> jumped
- Cook -----> Cooked
- Cough -----> Coughed
- Kiss -----> kissed
- Wash -----> washed
- Watch -----> watched
+ Phát âm là /id/ khi các từ có kết thúc âm /d/ or /t/.
* Example:
- Wait -----> waited
- Add -----> added
+ Phát âm là /d/ khi các từ có kết thúc âm: /b, g, v, đ/th/, z, soft sound g, hard sound g/j/, m, n, ng, l, r/ and all vowels sounds
* Example:
- Rub -----> rubbed
- drag -----> dragged
- Love -----> loved
- Bathe ------> bathed
- Use ------> Used
- Massage -----> massaged
- Charge -----> Charged
- Name -----> named
- Learn -----> Learned
- Bang -----> banged
- Call -----> called
- Care -----> cared
- Free -----> freed
* Chú ý là ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.
Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/
"like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/
- 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/:
* aged
* blessed
* crooked
* dogged
* learned
* naked
* ragged
* wicked
* wretched
---> Tiếp theo là cách phát âm đuôi "s" - "es"
+ phát âm là /s/ khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/
+ phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
+ phát âm là /z/ khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
Nếu nắm vững những quy tắc trên có lẽ sẽ không bạn nào còn sợ những bài phát âm nữa . Cảm ơn mọi người đã đọc!!